Openai/69351a2a-e1b4-8002-88ae-680081aec91b
This conversation was exported from ChatGPT[1]
gpt-5-1-thinking[edit | edit source]
User: cập nhật đề thi CPA và hãy giải đề[edit | edit source]
cập nhật đề thi CPA và hãy giải đề
Assistant: Mình sẽ giải lần lượt 5 câu trong đề nhé.[edit | edit source]
Mình sẽ giải lần lượt 5 câu trong đề nhé. (Trình bày theo TT 200/2014/TT-BTC và TT 202/2014/TT-BTC).
Câu 1 (2 điểm) – So sánh cách ghi nhận[edit | edit source]
Bỏ qua thuế, chỉ nêu chỉ tiêu kế toán liên quan.
1. Trình bày dòng tiền trả nợ gốc và lãi vay trên BCLCTT (PP trực tiếp)[edit | edit source]
- Nợ gốc vay đã trả → Thuộc lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính, chỉ tiêu: “Tiền chi trả nợ gốc vay”.
- Lãi vay (không vốn hóa) đã trả → Thuộc lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu: “Tiền lãi vay đã trả”.
2. Phân loại BĐS chủ sở hữu sử dụng & BĐS đầu tư, tài khoản theo dõi[edit | edit source]
- BĐS chủ sở hữu sử dụng → Là TSCĐ hữu hình / TSCĐ vô hình dùng cho SXKD, quản lý. → Theo dõi chủ yếu trên TK 211, 213; khấu hao vào chi phí 627, 641, 642…
- BĐS đầu tư (cho thuê, chờ tăng giá, không dùng cho SXKD) → Theo dõi trên TK 217 – Bất động sản đầu tư; → Khấu hao vào TK 632 hoặc 635 (tuỳ DN lựa chọn theo TT 200).
3. Ghi nhận giá gốc sản phẩm hỏng trong định mức[edit | edit source]
- Sản phẩm hỏng trong định mức, có thể sửa chữa được → Giá trị SP hỏng + chi phí sửa chữa được tập hợp vào chi phí sản xuất (TK 154 thông qua 621, 622, 627), sau đó phân bổ vào giá thành SP hoàn thành.
- Sản phẩm hỏng trong định mức, không thể sửa chữa được → Giá trị còn lại của SP hỏng sau khi trừ phế liệu thu hồi, bồi thường được tính vào chi phí sản xuất (TK 154) của loại SP liên quan. → Không ghi nhận vào chi phí khác (811) vì vẫn là hỏng trong định mức.
4. Cổ tức từ CK kinh doanh: cổ tức bằng cổ phiếu vs bằng tiền[edit | edit source]
- Cổ tức bằng cổ phiếu → Không ghi nhận doanh thu tài chính. → Chỉ tăng số lượng cổ phiếu; tổng giá trị khoản đầu tư không đổi, đơn giá bình quân giảm.
- Cổ tức bằng tiền → Ghi doanh thu hoạt động tài chính (TK 515). → Khoản đầu tư CKKD không thay đổi giá trị ghi sổ.
5. Doanh thu hợp đồng xây dựng[edit | edit source]
- Hợp đồng quy định thanh toán theo tiến độ kế hoạch → Doanh thu được ghi nhận theo khối lượng hoàn thành theo tiến độ kế hoạch đã được chủ đầu tư xác nhận, phù hợp điều khoản hợp đồng, không phụ thuộc khối lượng thực tế đã hoàn thành.
- Hợp đồng thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện → Doanh thu ghi nhận theo khối lượng thực tế đã hoàn thành, được nghiệm thu xác nhận; căn cứ giá trị dự toán/hợp đồng tương ứng khối lượng đã nghiệm thu.
6. Chiết khấu thương mại được hưởng[edit | edit source]
- Chiết khấu thương mại ghi ngay trên hóa đơn bán hàng → Doanh thu bán hàng ghi net (đã trừ chiết khấu). → Không dùng TK 5213, doanh thu TK 511 giảm trực tiếp.
- Chiết khấu thương mại được hưởng sau thời điểm đã ghi nhận doanh thu → Ghi nhận riêng trên TK 5213 – Chiết khấu thương mại. → Cuối kỳ, TK 5213 được kết chuyển giảm doanh thu thuần.
7. BĐS đầu tư quyết định bán ngay vs phải qua sửa chữa, cải tạo[edit | edit source]
- Quyết định bán ngay, không cần sửa chữa/cải tạo → Chuyển từ TK 217 – BĐS đầu tư sang TK 1567 – BĐS để bán (hàng tồn kho). → Không qua TK 241; chi phí bán phát sinh hạch toán chi phí bán hàng.
- Bán nhưng phải qua giai đoạn sửa chữa, cải tạo → Khi bắt đầu sửa chữa/cải tạo để bán, chuyển sang hàng tồn kho BĐS (TK 1567). → Các chi phí sửa chữa, cải tạo để bán được tính tăng giá vốn BĐS để bán (TK 1567) chứ không còn là chi phí sửa chữa TSCĐ/BĐS đầu tư.
(Sự khác biệt chính: thời điểm chuyển sang HTK và cách xử lý chi phí sửa chữa.)
8. Góp vốn & mua lại phần vốn góp vào công ty con bằng TSCĐ hữu hình[edit | edit source]
- Góp vốn bằng TSCĐ để thành lập/tăng vốn công ty con - Khoản đầu tư vào công ty con ghi nhận theo giá trị hợp lý của TSCĐ góp vốn. - TSCĐ ghi giảm (211, 214), chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị còn lại của TSCĐ ghi thu nhập khác/chi phí khác (711/811).
- Mua lại phần vốn góp vào công ty con bằng TSCĐ (trao đổi TSCĐ lấy cổ phần) - DN coi như bán TSCĐ cho bên bán vốn góp, đồng thời mua khoản đầu tư vào công ty con: - Bán TSCĐ: ghi nhận doanh thu, chi phí và lãi/lỗ thanh lý TSCĐ. - Khoản đầu tư vào công ty con ghi nhận theo giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi (cũng chính là “giá mua” phần vốn góp). → Khác biệt chủ yếu: trường hợp góp vốn làm tăng vốn điều lệ của công ty con; trường hợp mua lại là chuyển nhượng vốn giữa các cổ đông, bản chất là giao dịch mua bán TSCĐ + mua khoản đầu tư.
Câu 2 (2 điểm) – Đầu tư vào công ty HT (công ty liên kết)[edit | edit source]
Tóm tắt dữ kiện[edit | edit source]
- Thanh Bình mua 30% cổ phiếu thường đang lưu hành của HT ngày 01/01/N.
- Thanh toán: 1. Tiền gửi NH: 2.450 2. Phát hành 1.000 trái phiếu thường, mệnh giá 10, GTHL 10,5 → GTHL: 10,5 × 1.000 = 10.500 3. Hàng hóa: giá vốn 850, GTHL (chưa VAT) 1.200, VAT 10%.
→ Giá phí khoản đầu tư = 2.450 + 10.500 + 1.200 = 14.150 (triệu).
- HT năm N: - LNST: 1.200, - Cổ tức tiền chi 1.400, gồm: cổ tức năm N-1: 600; cổ tức năm N: 800.
- Toàn bộ tài sản & NPT của HT có GTHL = GTGS, không phát sinh LTTM; HT không có cổ phiếu ưu đãi.
- Thanh Bình có ảnh hưởng đáng kể → HT là công ty liên kết.
2.1. Kế toán trên BCTC riêng công ty Thanh Bình (phương pháp giá gốc)[edit | edit source]
a. Ghi nhận ban đầu
- Khoản đầu tư vào HT được ghi theo giá phí = 14.150 → TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết.
Ngoài ra:
- Trái phiếu phát hành ghi nhận theo GTHL 10.500 (nợ vay 10.000, thặng dư trái phiếu 500).
- Hàng hóa góp vốn: - Ghi giảm HTK 850. - Ghi doanh thu bán hàng 1.200, VAT đầu ra 120, giá vốn 850 → lãi gộp 350.
b. Trong năm N
- Khi HT chia cổ tức bằng tiền: Thanh Bình nhận 30% × 1.400 = 420. → Trên BCTC riêng, theo phương pháp giá gốc, toàn bộ 420 được ghi doanh thu tài chính (TK 515); không điều chỉnh giá gốc khoản đầu tư.
c. Giá trị khoản đầu tư tại 31/12/N trên BCTC riêng
→ Vẫn là 14.150 triệu đồng.
2.2. Trên BCTC hợp nhất – áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu[edit | edit source]
- Phần lãi của Thanh Bình trong HT năm N
- Lãi sau thuế của HT: 1.200
- Tỷ lệ sở hữu: 30% → Phần lãi của nhà đầu tư = 1.200 × 30% = 360 (triệu). → Trình bày trên BCKQHĐKD hợp nhất: chỉ tiêu “Lãi (lỗ) trong công ty liên kết, liên doanh” = +360.
- Điều chỉnh cổ tức nhận được
- Cổ tức nhận trong năm = 420.
- Trên BCTC riêng, 420 đang được ghi doanh thu tài chính → trên BCTC hợp nhất phải loại trừ, vì đây chỉ là phân phối lợi nhuận trong nội bộ giữa công ty liên kết và nhà đầu tư.
- Giá trị khoản đầu tư trên BCTC hợp nhất tại 31/12/N
Công thức phương pháp vốn chủ sở hữu:
- Giá trị đầu tư = Giá phí đầu tư
- Phần lãi của nhà đầu tư trong công ty liên kết
- – Cổ tức đã nhận
→ Giá trị đầu tư = 14.150 + 360 – 420 = 14.090 (triệu).
- Các bút toán hợp nhất chủ yếu (chỉ nêu tính chất)
- Ghi nhận phần lãi trong công ty liên kết:
- Nợ: Đầu tư vào công ty liên kết 360
- Có: Lãi từ công ty liên kết, liên doanh 360
- Loại trừ doanh thu tài chính cổ tức đã ghi trên BCTC riêng:
- Nợ: Doanh thu hoạt động tài chính (cổ tức, lợi nhuận được chia) 420
- Có: Đầu tư vào công ty liên kết 420
→ Sau điều chỉnh, Đầu tư vào HT trên Bảng CĐKT hợp nhất = 14.090, khoản mục “Lãi từ công ty liên kết, liên doanh” = 360, doanh thu tài chính từ cổ tức không còn trên BCTC hợp nhất.
Câu 3 (2 điểm) – Thuế TNDN hoãn lại TSCĐ[edit | edit source]
Thông tin[edit | edit source]
- Nguyên giá TSCĐ: 1.000
- Khấu hao kế toán: 4 năm, đường thẳng → mỗi năm 250.
- Khấu hao thuế: 5 năm, đường thẳng → mỗi năm 200.
- Giá trị thanh lý 0.
- Thuế suất TNDN: 20%, không thay đổi.
3.1. Cơ sở tính thuế (tax base) theo chuẩn mực VN[edit | edit source]
- Cơ sở tính thuế của một tài sản: Là giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích tính thuế TNDN trong tương lai đối với các khoản thu nhập chịu thuế từ tài sản đó. - Đối với TSCĐ khấu hao được: cơ sở tính thuế = nguyên giá trừ đi khấu hao được trừ theo thuế đã thực hiện.
- Cơ sở tính thuế của một khoản nợ phải trả: Là giá trị ghi sổ của khoản nợ phải trả trừ đi phần chi phí liên quan được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong tương lai (thường là số sẽ được khấu trừ về sau).
3.2. Xác định & ghi nhận tài sản thuế hoãn lại cho TSCĐ[edit | edit source]
Ta lập bảng:
| Năm | Khấu hao kế toán | Khấu hao thuế | Giá trị còn lại kế toán (CA) | Cơ sở tính thuế (TB) | Chênh lệch tạm thời được khấu trừ (TB – CA) | Tài sản thuế hoãn lại = 20% × chênh lệch | | -------- | ---------------- | ------------- | ---------------------------- | -------------------- | ------------------------------------------- | ---------------------------------------- | | 31/12/X1 | 250 | 200 | 1.000 – 250 = 750 | 1.000 – 200 = 800 | 800 – 750 = 50 | 50 × 20% = 10 | | 31/12/X2 | 500 | 400 | 500 | 600 | 100 | 20 | | 31/12/X3 | 750 | 600 | 250 | 400 | 150 | 30 |
→ Đây là chênh lệch tạm thời được khấu trừ (do khấu hao kế toán nhanh hơn khấu hao thuế), nên DN ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại.
Ghi nhận trên BCTC:
- 31/12/X1 Tài sản thuế hoãn lại = 10. (Tăng 10 so với 0) → Ghi: - Nợ: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 10 - Có: Thuế TNDN hoãn lại thu nhập khác/Thu nhập thuế TNDN hoãn lại 10
- 31/12/X2 Số phải có = 20 → tăng thêm 10 so với X1. → Ghi bổ sung: - Nợ Tài sản thuế TNDN hoãn lại 10 - Có Thuế TNDN hoãn lại thu nhập 10
- 31/12/X3 Số phải có = 30 → tăng thêm 10 nữa. → Ghi bổ sung: - Nợ Tài sản thuế TNDN hoãn lại 10 - Có Thuế TNDN hoãn lại thu nhập 10
(Đề yêu cầu “không định khoản” nên khi làm bài thi chỉ cần nêu số tài sản thuế hoãn lại tại từng thời điểm và giải thích tăng thêm.)
Câu 4 (2 điểm) – Ảnh hưởng đến BCLCTT & sửa sai sót[edit | edit source]
4.1. Ảnh hưởng đến BCLCTT (DN đang miễn thuế TNDN)[edit | edit source]
Nghiệp vụ 1 – BCLCTT phương pháp trực tiếp[edit | edit source]
- Vay ngân hàng: giá trị khoản vay 60.000, phí cấp tín dụng 60 bị trừ ngay khi giải ngân. Tiền thực nhận vào tài khoản: 59.940. Sau đó chuyển ngay 59.940 cho NCC TSCĐ.
Ảnh hưởng BCLCTT:
- Dòng tiền từ hoạt động tài chính - Chỉ tiêu: “Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được” - Tăng: +59.940 triệu.
- Dòng tiền từ hoạt động đầu tư - Chỉ tiêu: “Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các TSDH khác” - Giảm (chi): –59.940 triệu.
(Phí cấp tín dụng 60 được khấu trừ ngay trên khoản giải ngân nên không phát sinh thêm dòng tiền, chỉ làm chênh lệch giữa nợ vay ghi sổ 60.000 và tiền thực nhận 59.940.)
Nghiệp vụ 2 – BCLCTT phương pháp gián tiếp[edit | edit source]
- DN chuyển khoản thanh toán mua hàng: giá chưa VAT 150, VAT 8% = 12 → tiền chi 162.
- Hàng giao thẳng cho khách hàng, khách hàng đã thanh toán đầy đủ ngay.
Đặc điểm:
- Không phát sinh số dư HTK, phải thu, phải trả cuối kỳ từ nghiệp vụ này (mua – bán và thanh toán ngay).
Ảnh hưởng trên BCLCTT gián tiếp (dòng tiền từ HĐKD):
- Lợi nhuận trước thuế đã phản ánh doanh thu bán hàng & giá vốn liên quan.
- Khi điều chỉnh từ lợi nhuận trước thuế về lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD, nghiệp vụ này không làm thay đổi các điều chỉnh về biến động HTK, phải thu, phải trả, vì các khoản này phát sinh rồi thanh toán ngay, không còn số dư cuối kỳ.
Vì không có số liệu về giá bán nên khi làm bài chỉ cần nêu: → Dòng tiền từ HĐKD theo PP gián tiếp tăng đúng bằng lợi nhuận từ nghiệp vụ này, không có điều chỉnh thêm liên quan đến thay đổi vốn lưu động (HTK, phải thu, phải trả).
4.2. Sửa chữa sai sót trọng yếu năm trước (quên phân bổ doanh thu nhận trước 80)[edit | edit source]
- Năm 20X1 DN đã thu trước tiền cho thuê VP, hạch toán doanh thu nhận trước/ người mua trả tiền trước nhưng quên phân bổ 80 doanh thu của kỳ cuối năm 20X1.
- Tháng 4/20X2 phát hiện, DN đang miễn thuế TNDN → không có ảnh hưởng thuế.
Theo VAS 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót, sai sót trọng yếu năm trước phải sửa chữa hồi tố:
- Trên sổ kế toán năm 20X2 (thời điểm phát hiện), ghi điều chỉnh vào Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đầu kỳ:
- Nợ: Doanh thu chưa thực hiện / Người mua trả tiền trước 80
- Có: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (số đầu kỳ 20X2) 80
- Trình bày trên BCTC 20X2:
- Số liệu so sánh của năm 20X1 được điều chỉnh như thể sai sót chưa từng xảy ra: - Doanh thu cho thuê tăng 80, - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 80, - Doanh thu nhận trước/Người mua trả tiền trước giảm 80.
Không ghi khoản này vào doanh thu năm 20X2 vì là sai sót của kỳ trước.
Câu 5 (2 điểm) – Hợp nhất kinh doanh & giao dịch nội bộ TSCĐ[edit | edit source]
(Đơn vị: triệu đồng; các DN khấu trừ VAT, thuế TNDN 20%)
5.1. Lợi thế thương mại & bút toán hợp nhất tại ngày mua[edit | edit source]
a. Tính Lợi thế thương mại (LTTM)[edit | edit source]
- Công ty mẹ MTH mua 75% vốn CSH CER: giá mua 45.010.
- Vốn CSH trên BCTC riêng của CER tại ngày mua: 60.000
(Theo cách ra đề truyền thống của CPA VN, LTTM tính trên GT ghi sổ vốn CSH; chênh lệch GTHL/GTGS của khoản dự phòng 20 xử lý riêng trong hợp nhất.)
→ Phần vốn CSH tương ứng 75% = 60.000 × 75% = 45.000.
→ LTTM = Giá phí đầu tư – Phần vốn CSH tương ứng = 45.010 – 45.000 = 10 (triệu).
b. Lợi ích cổ đông không kiểm soát (NCI) tại ngày mua[edit | edit source]
- Tỷ lệ NCI: 25%. → NCI = 60.000 × 25% = 15.000.
c. Điều chỉnh khoản dự phòng phải trả có GTHL < GTGS 20[edit | edit source]
- GT ghi sổ dự phòng > GTHL 20 → khi hợp nhất: - Giảm giá trị khoản dự phòng dài hạn 20, - Phân bổ cho CSH công ty mẹ & NCI theo tỷ lệ sở hữu:
- Nợ: Dự phòng phải trả dài hạn 20
- Có: Lợi ích CĐ không kiểm soát (25% × 20) 5
- Có: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (CSH mẹ) 15
(hoặc ghi vào “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” rồi phân bổ; tuỳ cách trình bày).
d. Bút toán hợp nhất kinh doanh tại ngày mua (tóm tắt)[edit | edit source]
- Loại trừ khoản đầu tư vào công ty con & ghi nhận LTTM
- Nợ: Vốn góp của CSH – CER 50.000
- Nợ: LNST chưa phân phối – CER 10.000
- Có: Đầu tư vào công ty con – MTH 45.010
- Có: Lợi ích CĐ không kiểm soát (NCI) 14.990
- Nợ: Lợi thế thương mại 10
(Trình bày gộp: ghi Nợ toàn bộ vốn CSH CER; Có khoản đầu tư của MTH, Có NCI, phần chênh lệch còn lại là LTTM.)
- Phân bổ & trình bày LTTM (10 năm)
- Giá trị LTTM: 10
- Thời gian phân bổ: 10 năm → mỗi năm phân bổ 1.
Trong năm X1 (giả sử mua từ 01/01/X1):
- Nợ: Chi phí quản lý doanh nghiệp (hoặc chi phí khác – chi phí phân bổ LTTM) 1
- Có: Lợi thế thương mại 1
Trên BCTC hợp nhất 31/12/X1:
- LTTM còn lại = 10 – 1 = 9.
5.2. Lãi nội bộ chưa thực hiện & bút toán điều chỉnh TSCĐ[edit | edit source]
Giao dịch nội bộ[edit | edit source]
- Ngày 31/12/X1, MTH bán cho CER một TSCĐ HH: - Nguyên giá: 400 - Hao mòn lũy kế: 100 → Giá trị còn lại: 300 - Giá bán (chưa VAT): 320 → Lãi nội bộ: 20 - Thời gian KH còn lại tại MTH trước khi bán: 3 năm.
- CER ghi nhận TSCĐ từ 01/01/X2, khấu hao 3 năm.
→ Tại 31/12/X1, TSCĐ vẫn nằm trong Tập đoàn, chưa khấu hao thêm tại CER.
a. Tính lãi nội bộ chưa thực hiện[edit | edit source]
- Lãi MTH ghi nhận = 20.
- Do TSCĐ chưa được bán ra ngoài, lãi này chưa thực hiện ở góc độ Tập đoàn → lãi nội bộ chưa thực hiện: 20.
b. Bút toán điều chỉnh khi lập BCTC hợp nhất năm X1[edit | edit source]
Mục tiêu:
- Làm cho TSCĐ trên Bảng CĐKT hợp nhất được trình bày theo giá trị còn lại của Tập đoàn (300),
- Xóa lãi 20 khỏi kết quả kinh doanh hợp nhất.
Bút toán:
- Giảm TSCĐ về giá trị còn lại của Tập đoàn, xoá lãi nội bộ:
- Nợ: Thu nhập khác (hoặc “Lãi từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ”) 20
- Có: TSCĐ hữu hình 20
(Sau điều chỉnh, giá trị TSCĐ trong CER 320 – 20 = 300, đúng bằng giá trị còn lại trước khi bán trong Tập đoàn.)
Vì người bán là công ty mẹ, toàn bộ lãi 20 thuộc CSH công ty mẹ → không phân bổ cho NCI.
- Năm X1 chưa phát sinh khấu hao sau bán nên không cần điều chỉnh khấu hao.
- Từ năm X2 trở đi, khi CER trích khấu hao trên giá 320, mỗi năm phải loại trừ phần khấu hao trên lãi nội bộ (20 / 3 mỗi năm) nhưng đó là nội dung của kỳ kế toán sau.
Nếu bạn muốn, mình có thể viết lại một bản “đáp án mẫu” ngắn gọn theo đúng văn phong bài thi (gạch đầu dòng, không định khoản chỗ đề không yêu cầu) để bạn luyện viết cho sát giấy thi hơn.
References[edit | edit source]
- ↑ "New chat". ChatGPT. Retrieved 2025-12-07.