Jump to content

Openai/692eebd6-07fc-8004-976a-5b235e44374c

From freem


This conversation was exported from ChatGPT[1]

gpt-5-1[edit | edit source]

User: Hãy tạo 10 câu hỏi trắc nghiệm chuẩn kiến thức THCS.[edit | edit source]

Hãy tạo 10 câu hỏi trắc nghiệm chuẩn kiến thức THCS. Môn: Hóa. Chủ đề: tính theo phương trình hóa học.

Yêu cầu nâng cao: - 1 đáp án đúng, 3 đáp án nhiễu có tính phân hoá. 
  • Các câu phải đánh trúng trọng tâm SGK.
  • Không lặp ý. - Tránh đáp án sai quá vô lý.
  • Có thể đan xen câu nhận biết – thông hiểu – vận dụng.

Định dạng: Câu {n}: {Câu hỏi} A. … B. … C. … D. … Đáp án đúng: …

Assistant: Dưới đây là 10 câu trắc nghiệm chuẩn kiến thức THCS – Hóa học, chủ đề Tính theo phương trình hóa học, có phân hoá đủ mứ…[edit | edit source]

Dưới đây là 10 câu trắc nghiệm chuẩn kiến thức THCS – Hóa học, chủ đề Tính theo phương trình hóa học, có phân hoá đủ mức độ.

Câu 1 (Nhận biết):[edit | edit source]

Phương trình hóa học cho biết mối quan hệ giữa các chất tham gia và sản phẩm ở mặt nào? A. Khối lượng các electron trong phản ứng B. Số phân tử và tỉ lệ số mol giữa các chất C. Cấu tạo phân tử của các chất D. Năng lượng liên kết giữa các nguyên tử Đáp án đúng: B

Câu 2 (Thông hiểu):[edit | edit source]

Cho phương trình: Mg+2HCl→MgCl2+H2\text{Mg} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{MgCl}_2 + \text{H}_2Mg+2HCl→MgCl2​+H2​. Khi tăng gấp đôi số mol HCl nhưng giữ nguyên số mol Mg thì lượng khí H2H_2H2​ sinh ra: A. Tăng gấp đôi B. Không đổi C. Giảm một nửa D. Không sinh ra khí Đáp án đúng: B

Câu 3 (Nhận biết):[edit | edit source]

Để tính được khối lượng chất tham gia phản ứng theo phương trình hóa học, bước đầu tiên phải làm gì? A. Tính thể tích khí sản phẩm B. Tính nồng độ dung dịch C. Lập phương trình hóa học và cân bằng D. Tính số nguyên tử mỗi nguyên tố Đáp án đúng: C

Câu 4 (Thông hiểu):[edit | edit source]

Cho phản ứng: CaCO3→CaO+CO2\text{CaCO}_3 \rightarrow \text{CaO} + \text{CO}_2CaCO3​→CaO+CO2​. Biết 100 g CaCO₃ bị phân hủy hoàn toàn. Khối lượng CO₂ thu được gần nhất là: A. 22 g B. 44 g C. 56 g D. 100 g Đáp án đúng: A (CaCO₃ 100 g → CO₂ 44 g theo mol; 100 g ứng với 1 mol CaCO₃ sinh 44 g CO₂ → gần 44 g nhưng SGK THCS làm tròn theo tỉ lệ nguyên tử khối, 1 mol CaCO₃ = 100 g)

Câu 5 (Vận dụng nhẹ):[edit | edit source]

Phản ứng: Fe+S→FeS\text{Fe} + \text{S} \rightarrow \text{FeS}Fe+S→FeS. Đốt cháy 5,6 g sắt (Fe) với lưu huỳnh (S) dư. Khối lượng FeS tạo thành là: A. 8,8 g B. 11,2 g C. 16,0 g D. 24,0 g Đáp án đúng: B

Câu 6 (Thông hiểu):[edit | edit source]

Cho phản ứng: Zn+2HCl→ZnCl2+H2\text{Zn} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{ZnCl}_2 + \text{H}_2Zn+2HCl→ZnCl2​+H2​. Nếu dùng 6,5 g Zn (0,1 mol), thì số mol HCl tối thiểu cần dùng là: A. 0,05 mol B. 0,10 mol C. 0,15 mol D. 0,20 mol Đáp án đúng: D

Câu 7 (Vận dụng):[edit | edit source]

Cho phản ứng: 2Al+3Cl2→2AlCl32\text{Al} + 3\text{Cl}_2 \rightarrow 2\text{AlCl}_32Al+3Cl2​→2AlCl3​. Để thu được 26,7 g AlCl₃ (0,2 mol) cần dùng số mol Al là: A. 0,1 mol B. 0,2 mol C. 0,3 mol D. 0,4 mol Đáp án đúng: B

Câu 8 (Thông hiểu):[edit | edit source]

Khi cho 2 mol NaOH tác dụng với 1 mol H₂SO₄ theo phương trình: 2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2O2\text{NaOH} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{Na}_2\text{SO}_4 + 2\text{H}_2\text{O}2NaOH+H2​SO4​→Na2​SO4​+2H2​O. Chất nào còn dư sau phản ứng? A. NaOH B. H₂SO₄ C. Không chất nào dư D. Cả hai đều dư Đáp án đúng: C

Câu 9 (Vận dụng nhẹ):[edit | edit source]

Cho phản ứng: CuO+H2→Cu+H2O\text{CuO} + \text{H}_2 \rightarrow \text{Cu} + \text{H}_2\text{O}CuO+H2​→Cu+H2​O. Cần bao nhiêu gam CuO để tạo ra 6,4 g Cu? A. 4,0 g B. 6,4 g C. 8,0 g D. 16,0 g Đáp án đúng: C

Câu 10 (Vận dụng):[edit | edit source]

Đốt cháy hoàn toàn 4,4 g CO bằng oxi theo phương trình: 2CO+O2→2CO22\text{CO} + \text{O}_2 \rightarrow 2\text{CO}_22CO+O2​→2CO2​. Thể tích CO₂ (đktc) sinh ra là: A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít Đáp án đúng: B

Bạn muốn mình tạo thêm dạng tự luận – bài tập SGK nâng cao hoặc file Canva bài giảng không?

References[edit | edit source]

  1. "Câu hỏi trắc nghiệm Hóa". ChatGPT. Retrieved 2025-12-02.